Trang

Thứ Hai, 2 tháng 10, 2017

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


Việc đánh giá, chứng nhận  phù hợp đối với thiết bị điện, điện tử được quy định tại các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật…một cách rõ ràng và đầy đủ, phân ra theo từng loại sản phẩm nào thuộc danh mục nào và căn cứ vào thông tư bao nhiêu để biết mà hợp quy. Và khi chứng nhận hợp quy thì chắc có lẽ cũng cần biết đến những căn cứ pháp lý nào để thực hiện chứng nhận hợp quy thiết bị điện – điện tử, sau đây chúng tôi sẽ giải đáp câu trả lời đó cho bạn như sau


Căn cứ pháp lý nào để thực hiện chứng nhận hợp quy thiết bị điện – điện tử
· Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006
· Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
· Thông tư 16/2010/TT-BKHCN ngày 21/09/2010 Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 21/2009/TT-BKHCN ban hành và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử
· Thông báo số 492/TB-TĐC ngày 4/5/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc quản lý chất lượng thiết bị điện và điện tử theo quy định tại QCVN 4:2009/BKHCN
· Công văn số 861/BKHCN-TĐC ngày 20/4/2010 của Bộ KHCN về việc chỉ định các đơn vị kiểm tra nhà nước về chất lượng hoàng hoá nhập khẩu
· Công văn số 564/TĐC-HCHQ ngày 17/5/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc Quản lý chất lượng đối với đồ chơi trẻ em, thiết bị điện và điện tử khi QCVN có hiệu lực thi hành
· Công văn số 586/TĐC-HCHQ ngày 20/5/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc Hướng dẫn bổ sung về các bằng chứng chứng minh đồ chơi trẻ em, thiết bị điện – điện tử đã được thực hiện kiểm tra chất lượng

Việc chứng nhận hợp quy đối với thiết bị điện, điện tử sẽ được thực hiện dựa trên cơ sở hình thức kinh doanh của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện, điện tử. Cụ thể đó là chứng nhận hợp quy sản phẩm điện, điện tử trong sản xuất và chứng nhận hợp quy sản phẩm điện, điện tử nhập khẩu.
Hồ sơ công bố hợp quy thiết bị điện và điện tử bao gồm:
· Bản công bố hợp quy;
· Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
· Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
· Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
· Kế hoạch giám sát định kỳ;
· Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
· (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
· Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
· Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng (Phương thức 5 đánh giá cả hệ thống và sản phẩm – Phương thức 7 đánh giá sản phẩm theo lô hàng);
· Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
· Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
· Thông tin bổ sung khác. Các tài liệu có liên quan khác.

Lợi ích của việc chứng nhận hợp quy thiết bị điện tử
Đối với nhà sản xuất và nhập khẩu thiết bị điện điện tử
Qua hoạt động đánh giá và chứng nhận theo đúng quy định đưa ra sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thiện về hệ thống quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm sẽ luôn được ổn định và nâng cao khi doanh nghiệp tiếp tục duy trì sự liên tục sự phụ hợp này theo yêu cầu đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận. Giấy chứng nhận và dấu hợp quy là bằng chứng tin cậy cho khách hàng và các đối tác liên quan tin tưởng khi mua và sử dụng những sản phẩm thiết bị điện-điện tử của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế bền vững hơn.
Đối với người tiêu dùng
Người tiêu dùng yên tâm về chất lượng sản phẩm lẫn cả sức khỏe lẫn môi trường sinh thái khi lựa chọn và sử dụng sản phẩm từ doanh nghiệp bạn bởi vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.
Đối với cơ quan quản lý
Cơ quan quản lý dế dàng quản lý, giảm kiểm tra theo quy định
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ
****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ THEO QCVN 4:2009/BKHCN (SỬA ĐỔI 01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN)

13 nhóm sản phẩm điện – điện tử phải chứng nhận hợp quy:
1.  Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời
2.  Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng
3.  Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác
4.  Ấm đun nước
5.  Nồi cơm điện
6.  Quạt điện
7.  Bàn là điện
8.  Lò vi sóng
9.  Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động)
10.  Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
11.  Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng
12.  Dụng cụ pha chè hoặc cà phê
13.  Máy sấy khô tay
- Quy trình chứng nhận hợp quy hàng nhập khẩu.
Bước 1:
- Đăng ký kiểm tra chất lượng tại chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng nơi có cửa khẩu/ cảng nhập hàng
Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký theo mẫu 4 bản và hồ sơ nhập khẩu (contract, Invoice, Packing list, Bill, CO); giấy giới thiệu
- Đăng ký chứng nhận hợp quy tại Vietcert
Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký theo mẫu và hồ sơ nhập khẩu (contract, Invoice, Packing list, Bill, CO)
Bước 2: Sử dụng 2 giấy đăng ký ở bước 1 để mở tờ khai và làm việc với Hải quan rồi đưa hàng về kho bảo quản trong thời gian chờ kết quả kiểm tra.
Bước 3: Vietcert xuống kiểm tra và lấy mẫu đại diện cho lô hàng
Bước 4: Thử nghiệm mẫu theo yêu cầu của Quy chuẩn QCVN 4:2009/BKHCN (SỬA ĐỔI 01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN)
- Thử nghiệm 32 chỉ tiêu: 4 - 5 ngày làm việc
- Thử nghiệm 4 chỉ tiêu: 1-2 ngày làm việc
Bước 5: Có kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho lô hàng
Bước 6: Bổ sung giấy chứng nhận được cấp bởi Vietcert ở Bước 5 và một số giấy tờ khác theo yêu cầu cho Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng đã nộp ở bước 1 để nhận Thông báo
Bước 7: Nộp thông báo cho hải quan để thông quan hàng
****************************************************************************

NĂNG LỰC ĐẦY ĐỦ CỦA VIETCERT TRONG CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Vietcertlà tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được Cục Chăn Nuôi ủy quyền và  NBSP, là cơ quan kiểm tra và NBSP, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc gia cầm nhập khẩu theo quyết định số 43/QĐ-CN-6/3/2013

Kiểm tra thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
Trung tâm giám định và chứng thực hợp chuẩn hợp quy – Vietcert là Tổ chức chứng thực của Việt Nam được Tổng cục chương trình làm cầu đường Chất lượng – Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng thực số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: chứng thực sản phẩm phù hợp chương trình Việt Nam ( TCVN ) , chương trình ngoại bang (JIS, ASTM, GOST, GB…) , chương trình lĩnh vực (EN,CEN, …) và chương trình quốc tế (ISO, IEC,..); chứng thực sản phẩm , hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật; chứng thực các hệ thống quản lý phù hợp chương trình ISO 9001 , ISO 14001 , ISO 22000 , HACCP. Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
****************************************************************************

Sản phẩm thiết bị điện- điện tử phải chứng nhận hợp quy

-    Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-35:2007 (IEC 60335-2-35 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng nhanh.

-     Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ.

 Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007(IEC 60335-2-23 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc.

-     Ấm đun nước phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.

-     Nồi cơm điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.

 Quạt điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-80:2007 (IEC 60335-2-80:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện.

-     Bàn là điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-3:2006 (IEC 60335-2-3 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện.

-     Lò vi sóng phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-25:2007 (IEC 60335-2-25 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng, lò vi sóng kết hợp.

-     Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động) phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9:2002, Adm.1:2004) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn.

-     Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V phải phù hợp với quy định tại TCVN 6610-1:2007 (IEC 60227-1 :1998) Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V.

-     Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-74:2005 (IEC 60335-2-74:2002) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với que đun điện.

-     Dụng cụ pha chè hoặc cà phê phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.

-     Máy sấy khô tay phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007 (IEC 60335-2-23 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị để chăm sóc da hoặc tóc.

Quý Đơn vị có nhu cầu tư vấn và chứng nhận hợp quy các sản phẩm tin xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư.Trung tâm Chứng nhận hợp quy Vietcert   hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.
****************************************************************************

MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÂN BÓN

Chức năng của các nguyên tố dinh dưỡng
Đạm (N): Là hợp phần quan trọng của chất hữu cơ cấu tạo nên diệp lục tố, nguyên sinh chất, axít nucleic, Protein. Thúc đẩy sinh trưởng và phát triển của các mô sống. Cải thiện chất lượngcủa rau ăn lá, hạt ngũ cốc.

Lân (P): Là trung tâm trong quá trình trao đổi năng lượng và Protein của cây. Là thành phần của axít nucleic, amino axít, protein phospho – lipid, coenzim …, nhiễm sắc thể. Cần thiết cho sự phân chia tế bào, kích thích rễ và ra hoa.

Kali(K): Giúp tăng khả năng thẩm thấu qua màng tế bào, điều chỉnh độ pH, lượng nước ở khí khổng. Hoạt hoá ezim có liên quan đến quang hợp và tổng hợp Hydrat carbon. Giúp vận chuyển Hydrat carbon, tổng hợp protein. Cải thiện khả năng sử dụng ánh sáng khi thời tiết lạnh và mây mù. Do vậy, nâng cao khả năng chống rét và các điều kiện bất lợi khác của cây. Làm tăng độ lớn của hạt và cải thiện chất lượng của rau quả.

Lưu huỳnh (S): là thành phần của một số axít amin cũng như aminoaxít liên quan đến hoạt động trao đổi chất của Vitamin và các Coenzim A giúp cho cấu trúc Protein được vững chắc.

Magiê (Mg): là thành phần cấu tạo của diệp lục tố, có vai trò quan trọng trong quang hợp. Là hoạt chất của hệ ezim gắn liền với sự chuyển hoá hydratcarbon và tổng hợp axit nucleic. Thúc đẩy hấp thu và vận chuyển lân giúp đường vận chuyển dễ dàng hơn trong cây.

Sắt (Fe): Cần thiết cho sự tổng hợp và duy trì diệp lục tố trong cây. là thành phần chủ yếu của nhiểu enzim, đóng vai trò chủ yếu trong sự chuyển hoá diệp lục tố.

Đồng(Cu): là thành phần của men Oxydase và thành phần của nhiều enzimascorrbic, Phenolase… Xúc tiến quá trình hình thành Vitamin A.

Mangan(Mn): Xúc tác trong một số phản ứng enzim và sinh lý trong cây, cần thiết cho quá trình hô hấp của cây. Hoạt hoá các enzim liên quan đến sự chuyển hoá đạm và sự tổng hợp diệp lục tố. Kiểm soát thể Oxy hoá – khử trong tế bào ở các pha sáng và tối.

Bo(B): ảnh hưởng đến hoạt động của một số enzim. Có khả năng tạo phức với các hợp chất Polyhydroxy. Tăng khả năng thấm ở màng tế bào, làm cho việc vận chuyển Hydrát carbon được dễ dàng. Cần cho quá trình tổng hợp và phân chia tế bào. Giúp điều chỉnh tỷ lệ K/Ca trong cây. Thiết yếu với sự tổng hợp protein trong cây.

Molypđen(Mo): Xúc tác trong quá trình cố định và sử dụng đạm của cây là thành phần của men khử nitrat và men nitrogense. Cần thiết cho vi khuẩn cố định đạm cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu.

Clo(Cl): Kích thích sự hoạt động của một số enzim và ảnh hưởng đến sự chuyển hoá hydrat carbon và khả năng giữ nước của mô thực vật.

Carbon(C): Là phần tử cơ bản cấu tạo nên Carbonhydrat, protein, lipit và axit nucleic

Oxy(O): Tham gia trong thành phần cấu tạo của hầu hết các chất hữu cơ trong cây.

Triệu chứng thiếu hụt dinh dưỡng

Thiếu đạm(N): Cây sinh trưởng còi cọc, số nhánh và chồi ít, xuất hiện màu xanh lợt đến vàng nhạt trên các lá già, bắt đầu từ chóp lá. Khi thiếu trầm trọng số hoa bị giảm nhiều năng suất thấp, hàm lượng protein thấp.

Thiếu lân(P): Cây còi cọc, thân yếu, các lá trưởng thành có màu xanh sẫm đến tím tía, rễ bị kìm hãm, khó ra hoa, số quả ít, chín chậm, năng suất, chất lượng thấp.

Thiếu kali(K): úa vàng dọc mép lá, chóp lá già chuyển nâu, sau đó lan dần vào trong theo chiều từ chóp lá trở xuống, từ mép lá trở vào. Cây phát triển chậm và còi cọc thân yếu dễ bị đổ ngã.

Thiếu lưu huỳnh(S): các lá non chuyển vàng hoặc vàng lợt. Sinh trưởng của chồi bị hạn chế, ảnh hưởng đến số hoa. Thân cứng, nhỏ và hoá gỗ sớm.

Thiếu Magiê(Mg): Vàng lá gân xanh ở các lá già, lá già ở thời kỳ cuối, mép lá cong lên. ở một số loại rau có các điểm vàng lợt đến da cam, đỏ hoặc tía. Thân yếu dễ bị nấm bệnh tấn công.

Thiếu Canxi(Ca): các lá non bị biến dạng hình thành đài hoa và quăn màu xanh lụa không bình thường, các chồi ngọn bị suy thoái, rễ yếu, cổ rễ thường gãy, chồi và hoa rụng sớm, thân yếu, năng suất, chất lượng thấp.

Thiếu kẽm(Zn): Các lá non nhỏ, biến dạng, mọc xít nhau, chuyển vàng trắng và xù ra. Số hoa, quả giảm mạnh, năng suất, chất lượng thấp.

Thiếu đồng(Cu): ở cây ngũ cốc xuất hiện màu vàng và quăn phiến lá, số bông bị hạn chế, hạt kém phát triển, ở cây có múi chết đen ở phần mới sinh trưởng, quả có những đốm nâu, khả năng chống chịu sâu bệnh ở cây kém.

Thiếu sắt(Fe): úa vàng các lá non, đỉnh và mép lá giữ màu xanh lâu nhất. Trường hợp thiếu nặng, toàn bộ thịt và gân lá chuyển vàng và cuối cùng trở thành trắng nhợt.

Thiếu Mangan(Mn): úa vàng gân của các lá non, đặc trưng bởi sự xuất hiện các đốm vàng và hoại tử. Xuất hiện vùng xám vàng gần cuống lá non.

Thiếu Bo(B): Lá biến dạng, dày, đôi khi giòn. Hoa kém phát triển, ít đậu quả quả non hay rụng. Vỏ quả dày, lõi thường bị thâm đen, lệch tâm năng suất. Chất lượng kém.

Thiếu Molyden(Mo): Đốm vàng ở gân giữa của các lá dưới, tiếp đó là hoại tử mép lá và lá bị gập nếp lại. ở rau, các mô lá bị héo, chỉ còn lại gân giữa của lá và một vài miếng phiến lá nhỏ. Thiếu Molypden thấy rõ ở cây họ đậu.

Thiếu Clo(Cl): Héo chóp lá non, úa vàng lá sau chuyển màu đồng thau và chết khô.

Ảnh hưởng của sự thiếu hụt đa nguyên tố:

Sinh trưởng và phát triển của cây có thể bị ảnh hưởng bởi tương tác giữa hai hay nhiều chất dinh dưỡng, do vậy, sự thiếu hụt đồng thời nhiều chất có thể xảy ra cùng một lúc. Sự thiếu hụt đa nguyên tố này có thể xảy ra trong trường hợp đất cung cấp không đủ một vài nguyên tố hoặc do bón phân mất cân đối nghiêm trọng (chỉ bón đạm, lân, kali mà không bón các nguyên tố trung và vi lượng …). ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của cây.Khi xuất hiện triệu chứng thiếu hụt dinh dưỡng, trước hết chúng ta cần phải xác định xem sự thiếu hụt là đơn hay đa nguyên tố từ đó mới xác định được nguyên tố cần bón và lượng bón thích hợp. Vì vậy, bón phân cân đối và hợp lý là yếu tố cần thiết nhằm đảm bảo cho cây trồng cho năng suấtvà chất lượng tốt nhất
****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát, đá ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.

VÌ SAO PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là các loại hàng hóa vật liệu xây dựng có quy định phải chứng nhận hợp quytheo thông tư 15/2014/TT-BXD và quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là hàng hóa thuộc nhóm 2 thuộc nhóm hàng hóa có nguy cơ mất an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng

ĐƠN VỊ NÀO CẦN CHỨNG NHẬN GẠCH ỐP LÁT, CHỨNG NHẬN ĐÁ ỐP LÁT
v Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gạch mosaic)
v Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm đá ốp lát

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN
v Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
v Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.
****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát, đá ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.

VÌ SAO PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là các loại hàng hóa vật liệu xây dựng có quy định phải chứng nhận hợp quytheo thông tư 15/2014/TT-BXD và quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là hàng hóa thuộc nhóm 2 thuộc nhóm hàng hóa có nguy cơ mất an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng

ĐƠN VỊ NÀO CẦN CHỨNG NHẬN GẠCH ỐP LÁT, CHỨNG NHẬN ĐÁ ỐP LÁT
v Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gạch mosaic)
v Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm đá ốp lát

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN
v Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
v Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.
****************************************************************************