Trang

Thứ Hai, 2 tháng 10, 2017

Yêu cầu về thiết bị sản xuất thuốc bảo vệ thực vật - trung tâm VIETCERT

3. Về thiết bị
a) Về thiết bị sản xuất
- Có thiết bị, dây chuyền sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật, sản xuất thành phẩm thuốc từ thuốc kỹ thuật và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;
- Có thiết bị đạt yêu cầu về an toàn theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
b) Về phương tiện vận chuyển và bốc dỡ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành đối với hàng nguy hiểm; phương tiện vận chuyển có hình đồ cảnh báo, báo hiệu nguy hiểm.
c) Về hệ thống xử lý chất thải
- Hệ thống xử lý khí thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- Hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp;
- Hệ thống xử lý chất thải rắn đáp ứng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
****************************************************************************

Các văn bản pháp luật liên quan đến chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật

1) Căn cứ chứng nhận
2) Quyết định chỉ định Chứng nhận

Quyết định về việc Chỉ định VIETCERT chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật

3) Hướng dẫn Chứng nhận


4) Tiêu chuẩn liên quan

TCVN 2740:1986    Thuốc trừ sâu. BHC 6% dạng hạt
TCVN 3711:1982    Thuốc trừ dịch hại. Diazinon 50% dạng nhũ dầu
TCVN 3712:1982    Thuốc trừ dịch hại. MD 60% dạng nhũ dầu
TCVN 3714:1982    Thuốc trừ dịch hại. DDVP 50% dạng nhũ dầu
TCVN 4542:1988    Thuốc trừ sâu. Basa 50% dạng nhũ dầu
TCVN 4543:1988    Thuốc trừ nấm bệnh. Kitazin 10% dạng hạt
5) Các văn bản liên quan

Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001;
Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;



Để biết thêm thông tin chi tiết, xin Quý khách hàng vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. 

Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng. 

Trân trọng cảm ơn! 
****************************************************************************

TẠI SAO CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Thuốc bảo vệ thực vậtlà một hóa chất quan trọng trong nông nghiệp, giúp cây trồng chống được sâu bệnh và tươi tốt hơn. Bên cạnh những mặt tích cực trong tiêu diệt các sinh vật có hạicho cây trồng và bảo vệ mùa màng giúp bà con nông dân, thuốc BVTV còn gây nhiều tác hại tới quần thể sinh vật, tới môi trường và sức khỏe con người nếu sử dụng quá nồng độ cho cho phép. Khi dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật có thể tồn lại trong nông sản, nước, đất và phát tán trong gió gây ô nhiễm môi trường.
Để giảm thiểu các táchại của thuốc bảo vệ thực vật, các sản phẩm thuốc được sản xuất đều phải tuân thủ theo các quy định, tiêu chuẩn của nhà nước. Những loại thuốc BVTV không đạt chuẩn sẽ không được phép lưu hành trên thị trường. Một sản phẩm thuốc BVTV có hiệu quả cao trong việc bảo vệ mùa màng mà ít gây tác động xấu đến môi trường là mục tiêu của các nhà sản xuất.

 -------------------------------------------
Mọi thông tin chi tiết về việc chứng nhận hợp quy thuốc BVTV xin liên hệ về:

****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


Việc đánh giá, chứng nhận  phù hợp đối với thiết bị điện, điện tử được quy định tại các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật…một cách rõ ràng và đầy đủ, phân ra theo từng loại sản phẩm nào thuộc danh mục nào và căn cứ vào thông tư bao nhiêu để biết mà hợp quy. Và khi chứng nhận hợp quy thì chắc có lẽ cũng cần biết đến những căn cứ pháp lý nào để thực hiện chứng nhận hợp quy thiết bị điện – điện tử, sau đây chúng tôi sẽ giải đáp câu trả lời đó cho bạn như sau


Căn cứ pháp lý nào để thực hiện chứng nhận hợp quy thiết bị điện – điện tử
· Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006
· Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
· Thông tư 16/2010/TT-BKHCN ngày 21/09/2010 Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 21/2009/TT-BKHCN ban hành và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử
· Thông báo số 492/TB-TĐC ngày 4/5/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc quản lý chất lượng thiết bị điện và điện tử theo quy định tại QCVN 4:2009/BKHCN
· Công văn số 861/BKHCN-TĐC ngày 20/4/2010 của Bộ KHCN về việc chỉ định các đơn vị kiểm tra nhà nước về chất lượng hoàng hoá nhập khẩu
· Công văn số 564/TĐC-HCHQ ngày 17/5/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc Quản lý chất lượng đối với đồ chơi trẻ em, thiết bị điện và điện tử khi QCVN có hiệu lực thi hành
· Công văn số 586/TĐC-HCHQ ngày 20/5/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc Hướng dẫn bổ sung về các bằng chứng chứng minh đồ chơi trẻ em, thiết bị điện – điện tử đã được thực hiện kiểm tra chất lượng

Việc chứng nhận hợp quy đối với thiết bị điện, điện tử sẽ được thực hiện dựa trên cơ sở hình thức kinh doanh của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện, điện tử. Cụ thể đó là chứng nhận hợp quy sản phẩm điện, điện tử trong sản xuất và chứng nhận hợp quy sản phẩm điện, điện tử nhập khẩu.
Hồ sơ công bố hợp quy thiết bị điện và điện tử bao gồm:
· Bản công bố hợp quy;
· Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
· Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
· Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
· Kế hoạch giám sát định kỳ;
· Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
· (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
· Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
· Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng (Phương thức 5 đánh giá cả hệ thống và sản phẩm – Phương thức 7 đánh giá sản phẩm theo lô hàng);
· Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
· Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
· Thông tin bổ sung khác. Các tài liệu có liên quan khác.

Lợi ích của việc chứng nhận hợp quy thiết bị điện tử
Đối với nhà sản xuất và nhập khẩu thiết bị điện điện tử
Qua hoạt động đánh giá và chứng nhận theo đúng quy định đưa ra sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thiện về hệ thống quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm sẽ luôn được ổn định và nâng cao khi doanh nghiệp tiếp tục duy trì sự liên tục sự phụ hợp này theo yêu cầu đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận. Giấy chứng nhận và dấu hợp quy là bằng chứng tin cậy cho khách hàng và các đối tác liên quan tin tưởng khi mua và sử dụng những sản phẩm thiết bị điện-điện tử của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế bền vững hơn.
Đối với người tiêu dùng
Người tiêu dùng yên tâm về chất lượng sản phẩm lẫn cả sức khỏe lẫn môi trường sinh thái khi lựa chọn và sử dụng sản phẩm từ doanh nghiệp bạn bởi vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.
Đối với cơ quan quản lý
Cơ quan quản lý dế dàng quản lý, giảm kiểm tra theo quy định
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ
****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ THEO QCVN 4:2009/BKHCN (SỬA ĐỔI 01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN)

13 nhóm sản phẩm điện – điện tử phải chứng nhận hợp quy:
1.  Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời
2.  Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng
3.  Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác
4.  Ấm đun nước
5.  Nồi cơm điện
6.  Quạt điện
7.  Bàn là điện
8.  Lò vi sóng
9.  Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động)
10.  Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
11.  Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng
12.  Dụng cụ pha chè hoặc cà phê
13.  Máy sấy khô tay
- Quy trình chứng nhận hợp quy hàng nhập khẩu.
Bước 1:
- Đăng ký kiểm tra chất lượng tại chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng nơi có cửa khẩu/ cảng nhập hàng
Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký theo mẫu 4 bản và hồ sơ nhập khẩu (contract, Invoice, Packing list, Bill, CO); giấy giới thiệu
- Đăng ký chứng nhận hợp quy tại Vietcert
Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký theo mẫu và hồ sơ nhập khẩu (contract, Invoice, Packing list, Bill, CO)
Bước 2: Sử dụng 2 giấy đăng ký ở bước 1 để mở tờ khai và làm việc với Hải quan rồi đưa hàng về kho bảo quản trong thời gian chờ kết quả kiểm tra.
Bước 3: Vietcert xuống kiểm tra và lấy mẫu đại diện cho lô hàng
Bước 4: Thử nghiệm mẫu theo yêu cầu của Quy chuẩn QCVN 4:2009/BKHCN (SỬA ĐỔI 01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN)
- Thử nghiệm 32 chỉ tiêu: 4 - 5 ngày làm việc
- Thử nghiệm 4 chỉ tiêu: 1-2 ngày làm việc
Bước 5: Có kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho lô hàng
Bước 6: Bổ sung giấy chứng nhận được cấp bởi Vietcert ở Bước 5 và một số giấy tờ khác theo yêu cầu cho Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng đã nộp ở bước 1 để nhận Thông báo
Bước 7: Nộp thông báo cho hải quan để thông quan hàng
****************************************************************************

NĂNG LỰC ĐẦY ĐỦ CỦA VIETCERT TRONG CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Vietcertlà tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được Cục Chăn Nuôi ủy quyền và  NBSP, là cơ quan kiểm tra và NBSP, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc gia cầm nhập khẩu theo quyết định số 43/QĐ-CN-6/3/2013

Kiểm tra thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
Trung tâm giám định và chứng thực hợp chuẩn hợp quy – Vietcert là Tổ chức chứng thực của Việt Nam được Tổng cục chương trình làm cầu đường Chất lượng – Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng thực số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: chứng thực sản phẩm phù hợp chương trình Việt Nam ( TCVN ) , chương trình ngoại bang (JIS, ASTM, GOST, GB…) , chương trình lĩnh vực (EN,CEN, …) và chương trình quốc tế (ISO, IEC,..); chứng thực sản phẩm , hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật; chứng thực các hệ thống quản lý phù hợp chương trình ISO 9001 , ISO 14001 , ISO 22000 , HACCP. Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
****************************************************************************

Sản phẩm thiết bị điện- điện tử phải chứng nhận hợp quy

-    Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-35:2007 (IEC 60335-2-35 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng nhanh.

-     Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ.

 Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007(IEC 60335-2-23 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc.

-     Ấm đun nước phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.

-     Nồi cơm điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.

 Quạt điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-80:2007 (IEC 60335-2-80:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện.

-     Bàn là điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-3:2006 (IEC 60335-2-3 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện.

-     Lò vi sóng phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-25:2007 (IEC 60335-2-25 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng, lò vi sóng kết hợp.

-     Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động) phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9:2002, Adm.1:2004) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn.

-     Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V phải phù hợp với quy định tại TCVN 6610-1:2007 (IEC 60227-1 :1998) Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V.

-     Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-74:2005 (IEC 60335-2-74:2002) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với que đun điện.

-     Dụng cụ pha chè hoặc cà phê phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.

-     Máy sấy khô tay phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007 (IEC 60335-2-23 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị để chăm sóc da hoặc tóc.

Quý Đơn vị có nhu cầu tư vấn và chứng nhận hợp quy các sản phẩm tin xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư.Trung tâm Chứng nhận hợp quy Vietcert   hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.
****************************************************************************