Trang

Thứ Hai, 2 tháng 10, 2017

MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÂN BÓN

Chức năng của các nguyên tố dinh dưỡng
Đạm (N): Là hợp phần quan trọng của chất hữu cơ cấu tạo nên diệp lục tố, nguyên sinh chất, axít nucleic, Protein. Thúc đẩy sinh trưởng và phát triển của các mô sống. Cải thiện chất lượngcủa rau ăn lá, hạt ngũ cốc.

Lân (P): Là trung tâm trong quá trình trao đổi năng lượng và Protein của cây. Là thành phần của axít nucleic, amino axít, protein phospho – lipid, coenzim …, nhiễm sắc thể. Cần thiết cho sự phân chia tế bào, kích thích rễ và ra hoa.

Kali(K): Giúp tăng khả năng thẩm thấu qua màng tế bào, điều chỉnh độ pH, lượng nước ở khí khổng. Hoạt hoá ezim có liên quan đến quang hợp và tổng hợp Hydrat carbon. Giúp vận chuyển Hydrat carbon, tổng hợp protein. Cải thiện khả năng sử dụng ánh sáng khi thời tiết lạnh và mây mù. Do vậy, nâng cao khả năng chống rét và các điều kiện bất lợi khác của cây. Làm tăng độ lớn của hạt và cải thiện chất lượng của rau quả.

Lưu huỳnh (S): là thành phần của một số axít amin cũng như aminoaxít liên quan đến hoạt động trao đổi chất của Vitamin và các Coenzim A giúp cho cấu trúc Protein được vững chắc.

Magiê (Mg): là thành phần cấu tạo của diệp lục tố, có vai trò quan trọng trong quang hợp. Là hoạt chất của hệ ezim gắn liền với sự chuyển hoá hydratcarbon và tổng hợp axit nucleic. Thúc đẩy hấp thu và vận chuyển lân giúp đường vận chuyển dễ dàng hơn trong cây.

Sắt (Fe): Cần thiết cho sự tổng hợp và duy trì diệp lục tố trong cây. là thành phần chủ yếu của nhiểu enzim, đóng vai trò chủ yếu trong sự chuyển hoá diệp lục tố.

Đồng(Cu): là thành phần của men Oxydase và thành phần của nhiều enzimascorrbic, Phenolase… Xúc tiến quá trình hình thành Vitamin A.

Mangan(Mn): Xúc tác trong một số phản ứng enzim và sinh lý trong cây, cần thiết cho quá trình hô hấp của cây. Hoạt hoá các enzim liên quan đến sự chuyển hoá đạm và sự tổng hợp diệp lục tố. Kiểm soát thể Oxy hoá – khử trong tế bào ở các pha sáng và tối.

Bo(B): ảnh hưởng đến hoạt động của một số enzim. Có khả năng tạo phức với các hợp chất Polyhydroxy. Tăng khả năng thấm ở màng tế bào, làm cho việc vận chuyển Hydrát carbon được dễ dàng. Cần cho quá trình tổng hợp và phân chia tế bào. Giúp điều chỉnh tỷ lệ K/Ca trong cây. Thiết yếu với sự tổng hợp protein trong cây.

Molypđen(Mo): Xúc tác trong quá trình cố định và sử dụng đạm của cây là thành phần của men khử nitrat và men nitrogense. Cần thiết cho vi khuẩn cố định đạm cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu.

Clo(Cl): Kích thích sự hoạt động của một số enzim và ảnh hưởng đến sự chuyển hoá hydrat carbon và khả năng giữ nước của mô thực vật.

Carbon(C): Là phần tử cơ bản cấu tạo nên Carbonhydrat, protein, lipit và axit nucleic

Oxy(O): Tham gia trong thành phần cấu tạo của hầu hết các chất hữu cơ trong cây.

Triệu chứng thiếu hụt dinh dưỡng

Thiếu đạm(N): Cây sinh trưởng còi cọc, số nhánh và chồi ít, xuất hiện màu xanh lợt đến vàng nhạt trên các lá già, bắt đầu từ chóp lá. Khi thiếu trầm trọng số hoa bị giảm nhiều năng suất thấp, hàm lượng protein thấp.

Thiếu lân(P): Cây còi cọc, thân yếu, các lá trưởng thành có màu xanh sẫm đến tím tía, rễ bị kìm hãm, khó ra hoa, số quả ít, chín chậm, năng suất, chất lượng thấp.

Thiếu kali(K): úa vàng dọc mép lá, chóp lá già chuyển nâu, sau đó lan dần vào trong theo chiều từ chóp lá trở xuống, từ mép lá trở vào. Cây phát triển chậm và còi cọc thân yếu dễ bị đổ ngã.

Thiếu lưu huỳnh(S): các lá non chuyển vàng hoặc vàng lợt. Sinh trưởng của chồi bị hạn chế, ảnh hưởng đến số hoa. Thân cứng, nhỏ và hoá gỗ sớm.

Thiếu Magiê(Mg): Vàng lá gân xanh ở các lá già, lá già ở thời kỳ cuối, mép lá cong lên. ở một số loại rau có các điểm vàng lợt đến da cam, đỏ hoặc tía. Thân yếu dễ bị nấm bệnh tấn công.

Thiếu Canxi(Ca): các lá non bị biến dạng hình thành đài hoa và quăn màu xanh lụa không bình thường, các chồi ngọn bị suy thoái, rễ yếu, cổ rễ thường gãy, chồi và hoa rụng sớm, thân yếu, năng suất, chất lượng thấp.

Thiếu kẽm(Zn): Các lá non nhỏ, biến dạng, mọc xít nhau, chuyển vàng trắng và xù ra. Số hoa, quả giảm mạnh, năng suất, chất lượng thấp.

Thiếu đồng(Cu): ở cây ngũ cốc xuất hiện màu vàng và quăn phiến lá, số bông bị hạn chế, hạt kém phát triển, ở cây có múi chết đen ở phần mới sinh trưởng, quả có những đốm nâu, khả năng chống chịu sâu bệnh ở cây kém.

Thiếu sắt(Fe): úa vàng các lá non, đỉnh và mép lá giữ màu xanh lâu nhất. Trường hợp thiếu nặng, toàn bộ thịt và gân lá chuyển vàng và cuối cùng trở thành trắng nhợt.

Thiếu Mangan(Mn): úa vàng gân của các lá non, đặc trưng bởi sự xuất hiện các đốm vàng và hoại tử. Xuất hiện vùng xám vàng gần cuống lá non.

Thiếu Bo(B): Lá biến dạng, dày, đôi khi giòn. Hoa kém phát triển, ít đậu quả quả non hay rụng. Vỏ quả dày, lõi thường bị thâm đen, lệch tâm năng suất. Chất lượng kém.

Thiếu Molyden(Mo): Đốm vàng ở gân giữa của các lá dưới, tiếp đó là hoại tử mép lá và lá bị gập nếp lại. ở rau, các mô lá bị héo, chỉ còn lại gân giữa của lá và một vài miếng phiến lá nhỏ. Thiếu Molypden thấy rõ ở cây họ đậu.

Thiếu Clo(Cl): Héo chóp lá non, úa vàng lá sau chuyển màu đồng thau và chết khô.

Ảnh hưởng của sự thiếu hụt đa nguyên tố:

Sinh trưởng và phát triển của cây có thể bị ảnh hưởng bởi tương tác giữa hai hay nhiều chất dinh dưỡng, do vậy, sự thiếu hụt đồng thời nhiều chất có thể xảy ra cùng một lúc. Sự thiếu hụt đa nguyên tố này có thể xảy ra trong trường hợp đất cung cấp không đủ một vài nguyên tố hoặc do bón phân mất cân đối nghiêm trọng (chỉ bón đạm, lân, kali mà không bón các nguyên tố trung và vi lượng …). ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của cây.Khi xuất hiện triệu chứng thiếu hụt dinh dưỡng, trước hết chúng ta cần phải xác định xem sự thiếu hụt là đơn hay đa nguyên tố từ đó mới xác định được nguyên tố cần bón và lượng bón thích hợp. Vì vậy, bón phân cân đối và hợp lý là yếu tố cần thiết nhằm đảm bảo cho cây trồng cho năng suấtvà chất lượng tốt nhất
****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát, đá ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.

VÌ SAO PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là các loại hàng hóa vật liệu xây dựng có quy định phải chứng nhận hợp quytheo thông tư 15/2014/TT-BXD và quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là hàng hóa thuộc nhóm 2 thuộc nhóm hàng hóa có nguy cơ mất an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng

ĐƠN VỊ NÀO CẦN CHỨNG NHẬN GẠCH ỐP LÁT, CHỨNG NHẬN ĐÁ ỐP LÁT
v Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gạch mosaic)
v Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm đá ốp lát

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN
v Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
v Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.
****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát, đá ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.

VÌ SAO PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là các loại hàng hóa vật liệu xây dựng có quy định phải chứng nhận hợp quytheo thông tư 15/2014/TT-BXD và quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là hàng hóa thuộc nhóm 2 thuộc nhóm hàng hóa có nguy cơ mất an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng

ĐƠN VỊ NÀO CẦN CHỨNG NHẬN GẠCH ỐP LÁT, CHỨNG NHẬN ĐÁ ỐP LÁT
v Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gạch mosaic)
v Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm đá ốp lát

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN
v Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
v Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.
****************************************************************************

Để được cấp chứng chỉ ISO 9001


 

   Bước 1: Ra quyết định thực hiện
HTQLCL hiện tại của công ty có đáp ứng được yêu cầu quản lý, giám sát và kiểm tra hay không? Công ty có nhất thiết phải thay đổi HTQLCL hiện tại theo tiêu chuẩn ISO hay không? Nếu cần, ban lãnh đạo tổ chức nhất định phải có những hiểu biết về ISO. Vì vậy, khi quyết định xây dựng lại một HTQLCL theo đúng tiêu chuẩn ISO 9001, công ty cần tìm hiểu về ISO thông qua các khóa đào tạo nhận thức về ISO.
   Bước 2: Chọn người đại diện cho công ty
HTQLCL đạt chuẩn ISO yêu cầu phải có người chịu trách nhiệm chính. Vì vậy, công ty cần cử ra người đại diện làm lãnh đạo chất lượng (QMR). Lãnh đạo chất lượng phải là người am hiểu về ISO 9001 để có thể áp dụng có hiệu quả HTQLCL đạt chuẩn vào hệ thống hiện có của công ty. Đây còn là người thực hiện các cuộc đánh giá nội bộ ISO 9001 định kỳ hàng tháng.
   Bước 3: Xây dựng kế hoạch thực hiện
Sau khi xem xét các điều khoản và yêu cầu của HTQLCL theo chuẩn ISO, tổ chức cần kiểm tra xem mình có thể đáp ứng những yêu cầu nào? Còn thiếu những điều khoản nào? Có thể thay đổi để đáp ứng điều khoản đó hay không? Nếu có thể thì cần phải làm những việc làm gì? Khối lượng công việc ra sao? Ai sẽ phụ trách? Tất cả những câu hỏi đó phải có câu trả lời và được thực hiện theo từng bước một. Đó được gọi là kế hoạch thực hiện. Có được kế hoạch thực hiện rồi, tổ chức cũng dễ dàng xác định được thời gian đánh giá chứng nhận.
 Bước 4: Thông báo trong nội bộ
Sau khi đã xây dựng được kế hoạch thực hiện việc áp dụng tiêu chuẩn ISO, các thành viên trong tổ chức cần phải biết kế hoạch này. Sẽ có nhiều ý kiến trái chiều trong việc thay đổi theo HTQLCL theo chuẩn ISO. Bạn cần phải giải thích rõ để mọi người biết kế hoạch và thực hiện (đối với các bộ phận trực tiếp chịu ảnh hưởng) hoặc hỗ trợ (đối với các bộ phận có liên quan).
   Bước 5: Viết tài liệu ISO 9001 cho tổ chức
Tiêu chuẩn ISO 9001 đòi hỏi phải có hệ thống các tài liệu bắt buộc. Việc viết các tài liệu này sẽ làm tốn nhiều thời gian và công sức, nhưng nó cũng trả lời được câu hỏi: “Tổ chức sẽ được gì sau khi áp dụng HTQLCL chuẩn ISO 9001”? Sẽ có các mẫu sẵn có để bạn tham khảo và dựa vào đó để viết theo sao cho phù hợp và đúng với điều kiện thực tế của tổ chức. Mỗi một hạng mục, lại có nhiều mẫu để bạn tham khảo. Việc lựa chọn các mẫu này sao cho phù hợp cũng rất quan trọng. Nó phải đáp ứng được việc xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001.
   Bước 6: Áp dụng vào thực tế
Tài liệu đã được viết ở bước 5 phải được thông báo đến các phòng, ban có liên quan để triển khai thực hiện. Trong quá trình đó, các quy trình làm việc mới có thể làm phát sinh ra một số vấn đề. Những vấn đề đó phải được ghi chép lại thành một hướng dẫn thực hiện chi tiết công việc. Việc này phải được chính những nhân viên trực tiếp làm công việc đó viết ra.
Bước 7: Đánh giá nội bộ
Ở bước 2, tổ chức đã cử người làm đại diện, có hiểu biết nhất định về ISO. Sau tất cả các bước thực hiện, ISO 9001 yêu cầu tổ chức phải đánh giá nội bộ định kỳ hàng tháng để biết được chất lượng công việc sau khi áp dụng HTQLCL ISO 9001. Đây là việc làm cần thiết và quan trọng trước khi được đánh giá chứng nhận ISO 9001.
   Bước 8: Đăng ký ISO 9001
ISO sẽ ủy quyền cho một tổ chức có đủ năng lực để đánh giá HTQLCL của tổ chức bạn đang làm. Nếu đủ các điều kiện, điều khoản mà ISO đưa ra trong từng hạng mục và điều khoản, tổ chức của bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận ISO. Nếu chưa đủ điều kiện, bạn tiếp tục phải thay đổi lại cho phù hợp. Vì vậy, bạn phải chọn được tổ chức kiểm định và chứng nhận phù hợp với tổ chức của bạn để việc đăng ký ISO không mất nhiều thời gian.
   Bước 9: Nhận chứng chỉ ISO
Để nhận được giấy chứng nhận, tổ chức của bạn phải được tổ chức chứng nhận ISO ủy quyền đánh giá chất lượng. Họ thấy đã đạt các tiêu chí sẽ cấp giấy chứng nhận cho tổ chức. Nghĩa là, tổ chức của bạn phải vượt qua được kỳ đánh giá. Một vấn đề khó trong bước này là nhân viên trong tổ chức của bạn có thể sẽ không quen với việc đánh giá của người bên ngoài tổ chức. Vì vậy, bạn cần phổ biến đến nhân viên, hướng dẫn họ cách thức tương tác, phối hợp với chuyên gia đánh giá để cuộc đánh giá diễn ra hoàn hảo.
   Bước 10: Duy trì sau khi được cấp chứng chỉ ISO 9001

Việc nhận được chứng chỉ chưa phải là bước cuối cùng, việc duy trì chứng chỉ này sẽ giúp tổ chức đạt được nhiều lợi ích. Từ việc áp dụng HTQLCL đạt tiêu chuẩn sẽ nâng cao hiệu quả làm việc của tổ chức. Đây còn là một trong những yếu tố để đối tác của tổ chức cân nhắc và lựa chọn để hợp tác. Trong quá trình hoạt động, tổ chức cần cải tiến liên tục các quy trình và hệ thống của mình cho phù hợp với tình hình thực tiễn, làm cơ sở để tiếp tục duy trì ISO.
****************************************************************************

Chủ Nhật, 1 tháng 10, 2017

CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CỦA CÔNG BỐ HỢP CHUẨN HỢP QUY - 0903 516 929

CĂN CỨ VỀ CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CỦA CÔNG BỐ HỢP CHUẨN HỢP QUY


Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của  Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ KÝ QUYẾT ĐỊNH SỐ 189/TĐC-HCHQ VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY – VIETCERT LÀ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ ISO: ISO 22000, HỆ THỐNG PHÂN TÍCH MỐI NGUY VÀ ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI HẠN (HACCP), HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMS), ISO 9001.

THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY, TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY – VIETCERT ĐỦ NĂNG LỰC THỰC HIỆN VIỆC CHỨNG NHẬN CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ ISO SAU:

- HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001- HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001- HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM ISO 22000


- HỆ THỐNG PHÂN TÍCH MỐI NGUY VÀ ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI HẠN - HACCP- GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN, HỢP QUY: THIẾT BỊ ĐIỆN-ĐIỆN TỬ, ĐIỆN GIA DỤNG

Quý Đơn vị có nhu cầu tư vấn và đánh giá chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn hoặc muốn biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư.





Trân trọng cám ơn.
Best regards,

———————————————————————

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Ms Ngọc Diệp 0903 516 929

Thứ Ba, 26 tháng 9, 2017

Hệ thống quản lý ISO 9001:2015 Ms Ngọc Diệp: 0903 516 929

Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng đã ký Quyết định số 189/TĐC-HCHQ về việc chỉ định VietCert – Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy là tổ chức chứng nhận các hệ thống quản lý ISO: Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, HACCP – Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin – HACCP), Hệ thống quản lý môi trường, Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.

Theo quyết định này, VietCert – Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy đủ năng lực thực hiện việc chứng nhận các hệ thống quản lý ISO sau:
– Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001



– Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001
– Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000
– Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn – HACCP
Xem file Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận ISO
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn và chứng nhận ISO 9001 xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư
VietCert – Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận ISO 14001 đến Quý khách hàng.
Công bố thực phẩm chức năng nhập khẩu
Tổ chức Công bố thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập khẩu .
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
————————————————————————————————
VietCert – Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms Ngọc Diệp – Phụ trách kinh doanh
Mobi.: : 0903 516 929

Thứ Sáu, 22 tháng 9, 2017

Thuốc bảo vệ thực vật _VIETCERT

Định nghĩa

Thuốc bảo vệ thực vật là gì? Thuốc bảo vệ thực vật là những hợp chất độc có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp hóa học được dùng trong nông nghiệp để phòng chống các đối tượng gây hại cho cây trồng và nông sản trên đồng ruộng, vườn tược và kho tàng được gọi chung là thuốc bảo vệ thực vật.

Phân loại thuốc Bảo vệ thực vật (BVTV)

Thuốc bảo vệ thực vật có rất nhiều loại khác nhau (khoảng trên 10.000 hợp chất độc) và có nhiều cách phân loại khác nhau.
  • Phân loại thuốc BVTV theo đối tượng diệt trừ

- Thuốc trừ sâu
- Thuốc trừ bệnh
- Thuốc trừ vi khuẩn
- Thuốc trừ tuyến trùng
- Thuốc trừ nhện
- Thuốc trừ ốc sên
- Thuốc trừ chuột
- Thuốc trừ cỏ dại…
  • Phân loại theo cách xâm nhập của thuốc vào cơ thể dịch hại

- Thuốc vị độc: Gây độc qua đường tiêu hóa
- Thuốc tiếp xúc: Gây độc qua da, qua vỏ cơ thể
- Thuốc xông hơi: Gây độc qua đường hô hấp…
* Phân loại theo nguồn gốc và thành phần hóa học có:
- Thuốc hóa học vô cơ
- Thuốc hóa học tổng hợp hữu cơ
- Thuốc thảo mộc…

 Các dạng thuốc bảo vệ thực vật

- Thuốc dạng sữa: EC, ND
- Thuốc dạng bột thấm nước: WP, BTN, BHN
- Thuốc bột: D
- Thuốc dạng hạt: G, H
- Thuốc dạng dung dịch: SL, DD
- Thuốc dạng bột tan trong nước: SP
- Thuốc dạng dung dịch huyền phù: SC
- Thuốc phun lượng cực nhỏ: ULV

 Quy định độ độc của thuốc bảo vệ thực vật

Việt Nam hiện áp dụng nguyên tắc phân loại của Tổ Chức Y Tế Thế Giới. 
LD50 (trên chuột) cấp tính của thành phẩm (mg/kg).

Bảng màu: Theo quy định nhãn thuốc phải có băng màu tương ứng với độc của thuốc.
(1) Nhóm Ia, Ib: Băng màu đỏ (code PMS red 199C)
(2) Nhóm II: Băng màu vàng (code PMS yellow C)
(3) Nhóm III: Băng màu xanh da trời (code PMS blue 293 C)
(4) Nhóm IV: Băng màu xanh lá cây (code PMS green 347 C)

Các hình tượng biểu thị độ độc trên nhãn thuốc BVTV (theo quy định của Việt Nam)

 Một số ký hiệu trên bao bì, nhãn mác của thuốc bảo vệ thực vật


Ký hiệu đeo gang tay khi sử dụng thuốc
Ký hiệu đeo găng tay khi sử dụng thuốc
Đeo mặt nạ hoặc kính khi sử dụng thuốc Đeo khẩu trang khi sử dụng thuốc
Đeo mặt nạ hoặc kính khi sử dụng thuốc - Đeo khẩu trang khi sử dụng thuốc
Rửa tay sạch Thuốc độc với cá Thuốc độc với gia súc
Rửa tay sạch Thuốc độc với cá Thuốc độc với gia súc
Rửa tay sạch Thuốc độc với cá Thuốc độc với gia súc
Mặc quần áo dài tay khi sử dụng thuốc - Đeo ủng khi sử dụng thuốc
Mặc quần áo dài tay khi sử dụng thuốc - Đeo ủng khi sử dụng thuốc
Mặc quần áo dài tay khi sử dụng thuốc - Đeo ủng khi sử dụng thuốc

Cách đọc tên thuốc bảo vệ thực vật

- Trên bao bì thuốc bảo vệ thực vật có ghi tất cả các thông tin của thuốc như: tên thương mại, dạng thuốc, tên hoạt chất, độ độc, đối tượng phòng trừ của thuốc và hướng dẫn sử dụng.
Ví dụ: Thuốc Pegasus 500 SC
- Pegasus: là tên thương mại của thuốc
- 500 là hàm lượng hoạt chất
- SC: là dạng thuốc dung dịch huyền phù
- Hoạt chất: là Diafenthioron
Thuốc trừ sâu Pegasus 500 SC
Thuốc trừ sâu Pegasus 500 SC
Mẫu thuốc Pegassus
- Công dụng: đặc trị sâu, nhện có tính kháng thuốc, sâu tơ, sâu xanh, bọ phấn, nhện đỏ… cho các loạicây rau màu, dưa, cà chua, bông vải và cây cảnh…
- Thời gian cách ly: 3 ngày
- Công ty sản xuất: Syngenta
- Độ độc: Biểu thị bằng băng màu xanh lá cuối bao thuốc là độc thuộc nhóm thấp nhất (cẩn thận)

 Quy tắc đảm bảo an toàn khi dùng thuốc bảo vệ thực vật

- Thuốc bảo vệ thực vật là những chất độc có khả năng gây độc cho người, gia súc, sinh vật có ích và môi trường sống nếu không thực hiện những quy tắc đảm bảo an toàn trong suốt quá trình bảo quản, sử dụng và vận chuyển…

NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

- Khi sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật, cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản đó là nguyên tắc 4 đúng:
* Đúng thuốc: Mỗi loại thuốc chỉ trừ được một số dịch hại nhất định, nhất là thuốc có tính chọn lọc. Yêu cầu chọn phải đúng đối tượng phòng trừ, trong đó ưu tiên thuốc trừ đặc hiệu và các thuốc có tác dụng tương tự.
* Đúng lúc: Đó là lúc dịch hại dễ mẫm cảm và dễ chết nhất (tuổi sâu nhỏ 1 - 2, sâu lột xác, trứng nở hoặc bệnh mới xuất hiện, cỏ mới mọc…). Khi cây và thiên địch an toàn nhất và đúng vào thời điểm trong ngày tốt nhất: trời quang khô ráo, lặng gió, tránh lúc nắng to… Với thuốc nội hấp nên phun vào buổi sáng sớm vì cây hấp thụ dễ hơn.
* Đúng liều lượng, nồng độ: Mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật đều có quy định sử dụng nồng độ và liều lượng trừ dịch hại đạt hiệu quả, an toàn đối với người và cây trồng. Liều lượng này tính bằng gam, kg hoạt chất a.i hay thuốc thương phẩm cho một đơn vị diện tích hoặc thể tích nhất định. Yêu cầu người sử dụng phải cân đong chính xác, tránh tùy tiện, ước lượng gây lãng phí tiền bạc và những hậu quả đáng tiếc cho vật nuôi, cây trồng và môi trường.
* Đúng cách: Mỗi loại thuốc thương phẩm có kỹ thuật sử dụng riêng nhất thiết phải tuân thủ.
- Với loại thuốc bột: Yêu cầu phải phun hoặc rắc đều trên diện tích quy định. Trường hợp thuốc bột ít, có thể trộn thêm đất bột hoặc cát khô để rắc cho đều.
- Với loại thuốc phun dạng lỏng: Yêu cầu cân đong pha chế cẩn thận (thuốc và nước thường tính cho bình phun), đổ ít nước vào bình rồi đổ nước khuấy đều cho tan sau đó đổ hết lượng nước quy định. Khi phun cần phun kỹ, đều, tập trung vào nơi có dịch hại.

****************************************************************************