Trang

Thứ Hai, 2 tháng 10, 2017

Công bố thực phẩm dinh dưỡng
------------
Công bố chất lượng, chứng nhận hợp quy thực phẩm
       Công bố thực phẩm dinh dưỡng cũng như công bố thực phẩm, công bố nguyên liệu thực phẩm…. đều là điều bắt buộc và không thể bỏ qua ở tất cả các nhà sản xuất lẫn kinh doanh đối với các mặt hàng này. Dinh dưỡng là những chất mà cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng, khi thiếu sẽ dẫn đến những ảnh hưởng nghiêm trọng cho cơ thể, đặc biệt là trẻ nhỏ. Và cũng như khái niệm dinh dưỡng thì việc công bố thực phẩm dinh dưỡng cũng là 1 phần quan trọng nhằm đảm bảo an toàn cho sản phẩm và sức khỏe của người tiêu dùng đặc biệt các bé.
Công bố thực phẩm dinh dưỡng
Hồ sơ công bố đối với thực phẩm dinh dưỡng nhập khẩu
  • Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
  • Bản thông tin chi tiết về sản phẩm
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc chứng nhận y tế hoặc giấy chứng nhận tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp trong đó có nội dung thể hiện sản phẩm an toàn với sức khỏe người tiêu dùng và phù hợp với pháp luật về thực phẩm
  • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn, do các đối tượng sau cấp
  • Kế hoạch giám sát định kỳ
  • Nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt
  • Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ
  • Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
  • Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương
  • Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố
Hồ sơ công bố đối với thực phẩm dinh dưỡng trong nước
  • Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
  • Bản thông tin chi tiết về sản phẩm
  • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn do phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận cấp
  • Mẫu nhãn sản phẩm
  • Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ
  • Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
  • Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu)
         Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
Báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm thực phẩm đối với sản phẩm mới lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường
Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định
Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Trên đây là thông tin về công bố thực phẩm dinh dưỡng hi vọng sẽ giúp ích cho quý khách.
Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin anh vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.
Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--------
Thanks and Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Minh- Phụ trách kinh doanh
Hotline : 0905305979

Email: Vietcert.kd61@gmail.com

Thủ tục công bố bao bì chứa đựng thực phẩm
***********
Chứng nhận các thiết bị, sản phẩm tiếp xúc thực phẩm
      Bao bị chứa đựng thực phẩm hiện nay có vô vàn mẫu mã, màu sắc được làm từ nhiều chất liệu khác nhau, tạo ấn tượng và sự thu hút cho thực phẩm. Nhu cầu sử dụng bao bì ngày càng lớn cho nên việc thực hiện các thủ tục công bố bao bì chứa đựng thực phẩm trước khi cho sản phẩm lưu thông là hoàn toàn bắt buộc và cũng là trách nhiệm của đơn vị sản xuất hay nhập khẩu sản phẩm này.
Thủ tục công bố bao bì chứa đựng thực phẩm:
     Ở bài viết này chúng tôi sẽ đi vào hướng dẫn tổng quan về Thủ tục công bố bao bì chứa đựng thực phẩm này như sau:
Các văn bản pháp lý quy định việc công bố bao bì chứa đựng thực phẩm:
      Bao bì chứa đựng thực phẩm nằm trong nhóm sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm cho nên bạn có thể xem trong bài  Căn cứ pháp lý thực hiện hợp quy sản phẩm tiếp xúc thực phẩm
Theo đó việc công bố bao bì chứa đựng thực phẩm tiếp xúc với thực phẩm ăn liền sẽ đăng ký giấy đủ điều kiện ATVSTP và công bố hợp quy ở Sở y tế; bao bì chứa đựng thực phẩm tiếp xúc với thực phẩm đóng gói sẽ đăng ký giấy đủ điều kiện ATVSTP tại Sở công thương và rồi mới tiến hành công bố hợp quy tại Sở y tế
Hồ sơ công bố bao bì chứa đựng thực phẩm:
       Khi công bố bao bì chứa đựng thực phẩm, đơn vị bạn cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau:
       Với những thông tin cơ bản trên đây về vấn đề Thủ tục công bố bao bì chứa đựng thực phẩm hy vọng sẽ giúp ích bạn trong việc tìm hiểu thực hiện công bố bao bì nói riêng và cả  hợp quy sản phẩm tiếp xúc thực phẩm nói chung một cách dễ dàng hơn.
    Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin anh vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.
Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--------
Thanks and Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Minh- Phụ trách kinh doanh
Hotline : 0905305979

Email: Vietcert.kd61@gmail.com

Thủ tục đăng ký công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi
-----------------
      Hôm nay, diễn đàn công bố hợp quy sản phẩm sẽ hướng dẫn cho các bạn về các bước để thực hiện Thủ tục đăng ký công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi cho mọi người có cái nhìn tổng quan hơn khi tiến hành thực hiện hợp quy thức ăn chăn nuôi.
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi:
    Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT
    Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần cho một vụ việc.
  • Nghiêm cấm cán bộ tiếp nhận hồ sơ không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định.
  • Chuyển hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp xử lý.
Hồ sơ công bố hợp quy gồm có:
  • Bản công bố hợp quy theo mẫu hợp quy thức ăn chăn nuôi quy định;
  • Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm thức ăn chăn nuôi cho bê và bò thịt phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do tổ chức chứng nhận được Cục Chăn nuôi chỉ định cấp;
  • Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….).
  • Phòng Nông nghiệp thẩm định hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết và trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT ký,
   Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc văn bản thông báo trả lời không đạt. Nêu rõ lý do không đạt cho cá nhân, tổ chức biết.
Chuyển kết quả xử lý cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Công chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các việc sau:
    Yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
    Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nhận hộ phải có CMND của người nhận hộ) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo quy định
Hy vọng với những thông tin cơ bản trên đây chúng tôi cung cấp sẽ giúp cho mọi người dễ dàng hơn khi tìm hiểu cũng như thực hiện Thủ tục hành chính đăng ký công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi một cách tiết kiệm thời gian nhất có thể.
  Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin anh vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.
Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--------
Thanks and Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Minh- Phụ trách kinh doanh
Hotline : 0905305979

Email: Vietcert.kd61@gmail.com

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH




Gạch ốp lát, đá ốp lát là vật liệu xây dựng cần phải chứng nhận hợp quy, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu  trước khi lưu thông trên thị trường.
Nhóm sản phẩm Gạch theo QCVN 16;2014/BXD gồm:
- Gạch Betong
- Gạch rỗng đất sét nung
- Gạch đặc đất sét nung
- Gạch Betong khí chưng áp
- Betong bọt khí chưng áp
2.Đối tượng áp dụng chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát theo QCVN16/BXD:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá có liên quan;
3. Hướng dẫn thực hiện chứng nhận hợp quy
- Liên hệ tới đơn vị được chỉđịnh để được tư vấn về sản phẩm;
- Điền thông tin vào bản “Đăng ký Chứng nhận”
- Mang hồ sơ lô hàng theo bản đăng ký tới văn phòng chứng nhận (Hợp đồng;Vận đơn;Hóa đơn…) đối với hàng nhập khẩu
- Thử nghiệm mẫu theo quy chuẩn;
- Khi đầy đủ bộ hồ sơ theo đăng ký, cùng với kết quả thử nghiệm mẫu đạt thì văn phòng chứng nhận sẽ cấp “Giấychứng nhận hợp quy "
- Nộp hồ sơ lên Sở xây dựng (tại địa phương) công bố hợp quy.
4. Phương thức chứng nhận:
 - Chứng nhận theo phương thức 5 cho đơn vị sản xuất trong nước;
 - Chứng nhận theo phương thức 7 và 8 cho đơn vị nhập khẩu;
 - Có thử nghiệm.
5. Thành phần hồ sơ công bố hợp quy gạch ốp, lát:
Bản công bố hợp quy;
Bản mô tả sơ bộ về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
Kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ  tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.Kế hoạch giám sát định kỳ. Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.

****************************************************************************

Viện dẫn văn bản pháp luật về chứng nhận hợp quy cửa sổ, cửa đi

Chứng nhận hợp quy là gì?

Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Trích khoản 7 điều 3- Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật) ,cụ thể ở đây là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với những quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (khoản 1 điều 3 – thông tư số 21/2014/TT-BXD).

Công bố hợp quy là gì?

Công bố hợp quy là việc các tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa của mình phù hợp với những quy chuẩn tương ứng.

Chứng nhận hợp quy Cửa sổ,Cửa đi dựa trên văn bản pháp luật nào?

Dựa trên QCVN 16:2014/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/11/2014 và thay thế QCVN 16:2011/BXD ban hành theo thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ xây dựng.
Các nhóm hàng hóa thuộc nhóm vật liệu xây dựng thuộc danh mục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 16:2014/BXD, bao gồm 10 nhóm sản phẩm, trong đó có Cửa sổ, Cửa đi.

Các phương thức chứng nhận hợp quy

Có 2 phương thức chứng nhận hợp quy:
Phương thức 5: Được áp dụng cho các sản phẩm do các doanh nghiệp trong nước sản xuất. Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy là 3 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại chính nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường

Phương thức 7: Được áp dụng với các nhà nhập khẩu cho từng lô hàng trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện cho từng lô sản phẩm. Giấy chứng nhận hợp quy có giá trị cho từng lô sản phẩm

****************************************************************************

ĐIỀU ĐIỆN NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

(Theo Luật 41/2013/QH13)
Điều 67. Nhập khẩu, xuất khẩu thuốc bảo vệ thực vật
1. Tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu thuốc đó mà không cần giấy phép nhập khẩu trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân phải có giấy phép khi nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật sau đây:
a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài;
b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS);
c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn.
3. Thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này phải được cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc khi nhập khẩu và chỉ được nhập khẩu khi đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật;
b) Bảo sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này;
c) Các giấy tờ chứng minh, đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật cho cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật được phép xuất khẩu thuốc thành phẩm và thuốc kỹ thuật theo quy định của pháp luật về thương mại của Việt Nam và nước nhập khẩu.
(Theo Thông tư 21)
1. Nhập khẩu, xuất khẩu thuốc bảo vệ thực vật thực hiện theo Điều 67 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật và Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sau đây gọi là Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT).
2. Trường hợp ủy quyền nhập khẩu thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu tại cơ quan Hải quan.
3. Thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục khi nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Thuốc kỹ thuật phải có hàm lượng hoạt chất tối thiểu bằng hàm lượng hoạt chất của thuốc kỹ thuật trong Danh mục và phải nhập khẩu từ các nhà sản xuất có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng;
b) Thuốc thành phẩm có hàm lượng hoạt chất, dạng thuốc và nhà sản xuất thuốc thành phẩm đúng với Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam và phải còn ít nhất 2/3 hạn sử dụng được ghi trên nhãn thuốc kể từ khi đến Việt Nam;
c) Thuốc thành phẩm phải đáp ứng được tính chất lý hóa về tỷ suất lơ lửng, độ bền nhũ tương đối với từng dạng thành phẩm tương ứng.
d) Thuốc kỹ thuật, thuốc thành phẩm phải đáp ứng quy định về tạp chất độc hại tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và các Tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục Bảo vệ thực vật.
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu 01/BVTV ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT.
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư (chỉ nộp lần đầu).
c) Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài trong trường hợp tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất nhằm mục đích xuất khẩu.
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật để sản xuất nhằm mục đích xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT.
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật phải báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIII của Thông tư này về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật cho Cục Bảo vệ thực vật. Thời hạn nộp báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo năm trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm Thuốc bảo vệ thực vật hợp quy đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,

****************************************************************************